Hình và Bảng
Hình và Bảng
1. Giới thiệu
Một tài liệu không thể thiếu biểu bảng dù ở hình thức khác nhau. Bảng là tệp dữ liệu được sắp xếp theo hàng và cột. Giữa các hàng và cột có các đường kẻ hoặc không, không cố định các đường kẻ này. Mỗi ô dữ liệu có thể ở giữa cột, bên trái hoặc bên phải cột. Tất cả khuôn dạng cơ bản đáp ứng không đủ dạng khác nhau trong thực tế về biểu bảng, nên có rất nhiều gói lệnh lấp những điều thiếu cơ bản.
Trong cuốn sách “LaTeX với gói lệnh và phần mềm công cụ” có dành một chương về chuyên đề này. Ở đây tôi chỉ nói lại những vấn đề cơ bản của biểu bảng và các gói lệnh tạo ra những kỹ thuật mà các bạn hay dùng. Chuyên đề sẽ chia ra thành nhiều phần.
2. Định dạng bảng cơ sở
Môi trường chung cơ bản của bảng
\begin{tabular}[<vị trí bảng>]{<dóng cột>}
*&*&*&*&*\\
*&*&*&*&*\\
\end{tabular}
\begin{tabular}[<vị trí bảng>]{<dóng cột>}
*&*&*&*&*\\
*&*&*&*&*\\
\end{tabular}
1. Vị trí \verb!<dóng cột>! mỗi cột một ký tự sau đây:
r : Dóng cột về phía phải;
l : Dóng cột về bên trái;
c: Dóng cột vào giữa;
\p{<rộng cột>}: rộng cột> có độ dài và đơn vị đo cụ thể như 3cm};
@{<ký hiệu>}: Ký tự thay vào mỗi hàng trong cột.
r : Dóng cột về phía phải;
l : Dóng cột về bên trái;
c: Dóng cột vào giữa;
\p{<rộng cột>}: rộng cột> có độ dài và đơn vị đo cụ thể như 3cm};
@{<ký hiệu>}: Ký tự thay vào mỗi hàng trong cột.
2. Đường kẻ cột được đính kèm bên các ký tự dóng văn bản cột như | và ||. Đường kẻ ngang là lệnh \hline. Ví dụ
\begin{tabular}{|c|l|r|@{$\alpha$\hspace{0.1cm}}p{5cm}|l|}
\hline
Tâm giữa & Bên trái & Bên phải & Độ rộng & Kèm theo\\
\hline
ô&ô&ô&ô&ô\\
\hline
\end{tabular}
\begin{tabular}{|c|l|r|@{$\alpha$\hspace{0.1cm}}p{5cm}|l|}
\hline
Tâm giữa & Bên trái & Bên phải & Độ rộng & Kèm theo\\
\hline
ô&ô&ô&ô&ô\\
\hline
\end{tabular}
2. Vị trí của bảng đối với dòng ngang cùng bảng: t: trên đầu dòng, c: giữa dòng, b: đáy dòng như:
Dòng đang hiện hành
\begin{tabular}[t]{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
sau bảng
\begin{tabular}[t]{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
sau bảng
Dòng đang hiện hành
\begin{tabular}[c]{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
sau bảng
\begin{tabular}[c]{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
sau bảng
Dòng đang hiện hành
\begin{tabular}[b]{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
sau bảng
\begin{tabular}[b]{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
sau bảng
3. Thay đổi nét kẻ bảng đậm nhạt bằng đặt
\arrayrulewidth = 1pt như:
\arrayrulewidth = 1pt như:
\begin{tabular}{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
{\arrayrulewidth = 1pt
\begin{tabular}{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
{\arrayrulewidth = 1pt
\begin{tabular}{| l | l |}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
}
– Chỉ đậm ở khung ngoài
\begin{tabular}
{@{\vrule width 1.8pt\ }c|c@{\ \vrule width 1.8pt}}
\noalign{\hrule height 1.8pt}
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\noalign{\hrule height 1.8pt}
\end{tabular}
{@{\vrule width 1.8pt\ }c|c@{\ \vrule width 1.8pt}}
\noalign{\hrule height 1.8pt}
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\noalign{\hrule height 1.8pt}
\end{tabular}
4. Chỉnh độ rộng giữa đường kẻ và chữ
\begin{tabular}{|c|c|}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
{\renewcommand\arraystretch{2}
\begin{tabular}{|c|c|}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
{\renewcommand\arraystretch{2}
\begin{tabular}{|c|c|}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
}
– Chỉ chỉnh chiều ngang
\begin{tabular}{|c|c|}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
{\tabcolsep = 5mm
\begin{tabular}{|c|c|}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
{\tabcolsep = 5mm
\begin{tabular}{|c|c|}
\hline
Một&Hai\\
\hline
Ba&Bốn\\
\hline
\end{tabular}
}
– Thêm độ cao cho hàng
\begin{tabular}[c]{|c|c|c|}
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
Một& Hai& Ba\\[18pt]
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
\rule[0pt]{0pt}{23pt}Một& Hai& Ba\\
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
\rule[-13pt]{0pt}{31pt}Một& Hai& Ba\\
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
\end{tabular}
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
Một& Hai& Ba\\[18pt]
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
\rule[0pt]{0pt}{23pt}Một& Hai& Ba\\
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
\rule[-13pt]{0pt}{31pt}Một& Hai& Ba\\
\hline
Một& Hai& Ba\\
\hline
\end{tabular}
– Kỹ thuật dùng @{.}
\begin{tabular}{c r @{.} l}
\hline
Một&\multicolumn{2}{c}{Nhóm lại}\\
\hline
Phần một& 123&45\\
Phần hai& 678&90\\
\hline
\end{tabular}
Bạn lấy phần này như tệp PDF ở đây
\hline
Một&\multicolumn{2}{c}{Nhóm lại}\\
\hline
Phần một& 123&45\\
Phần hai& 678&90\\
\hline
\end{tabular}
3. Các lệnh về bảng trong VieTeX
Định dạng bảng VieTeX có nút lấy theo hàng và cột
Đặc biệt lấy một số lệnh kẻ hay gói lệnh khác có menu:
LaTeX–>Insert Tables–>Tabular Items
Hoặc nút trên thanh công cụ thứ hai như:
Danh sách liệt kê cửa sổ dưới và bạn có thể lấy lệnh lên
4. Các gói lệnh về bảng
Bài tiếp gói lệnh multirow
Nhận xét
Đăng nhận xét